Ngày 18/5, Đại học Huế đã công bố tỷ lệ chọi vào 95 ngành thuộc 12 khoa của 7 trường Đại học thành viên, 3 khoa trực thuộc và 1 phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị trong kỳ tuyển sinh Đại học năm 2011.
Với kết quả công bố, tỷ lệ "chọi" cao nhất rơi vào các nhóm ngành trực thuộc trường Đại học Y Dược Huế (DHY), trong đó, đỉnh nhất là ngành Điều dưỡng với tỷ lệ: 1/33,32.
Một số ngành trực thuộc trường thành viên Đại học Huế rơi vào tỉnh cảnh vắng bóng thí sinh đăng ký dự thi. Đơn cử nhất phải kể đến các ngành: Song ngữ Nga – Anh và ngành sư phạm tiếng Pháp (thuộc ĐH Ngoại ngữ) với tỷ lệ chọi 1/0,33. Cả hai ngành này đều tuyển 30 chỉ tiêu nhưng chỉ có 10 hồ sơ nộp vào.
Cũng theo tin từ Ban Khảo thí - Đảm bảo chất lượng Đại học Huế, cho biết: “Năm 2011 này có 58.924 hồ sơ đăng ký dự thi vào Đại học Huế đến từ 45 tỉnh thành trong cả nước. Trong đó, số hồ sơ đăng ký dự thi vào Trường ĐH Y Dược là cao nhất với 13.051 hồ sơ, tiếp đến là các Trường ĐH Nông lâm (12416 hồ sơ), Trường ĐH Kinh tế (10140 hồ sơ), Trường ĐH Sư phạm (7609 hồ sơ), Trường ĐH Khoa học (7020 hồ sơ), Khoa Luật (2693 hồ sơ), Trường ĐH Ngoại ngữ (2430 hồ sơ), Khoa Du lịch (2059 hồ sơ), Khoa Giáo dục Thể chất (831 hồ sơ), Trường ĐH Nghệ thuật (474 hồ sơ), Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (201 hồ sơ).
Dưới đây là tỷ lệ cụ thể của ĐH Huế:
1. Khoa Luật
Tên ngành
Chỉ tiêu
Số hồ sơ
Tỉ lệ chọi
Luật
250
1664
6,66
Luật Kinh tế
150
1003
6,69
2. Khoa Giá dục thể chất
Tên ngành
Chỉ tiêu
Số hồ sơ
Tỉ lệ chọi
SP Thể chất-GD quốc phòng
100
427
4,27
Giáo dục thể chất
150
404
2,69
3. Trường ĐH Ngoại ngữ
Tên ngành
Chỉ tiêu
Số hồ sơ
Tỉ lệ chọi
SP Tiếng Anh
250
846
3,38
SP tiếng Pháp
30
10
0,33
Việt Nam học
40
72
1,8
Quốc tế học
40
42
1,05
Ngôn ngữ Anh
250
800
3,2
Song ngữ Nga-Anh
30
10
0,33
Ngôn ngữ Pháp
40
56
1,4
Ngôn ngữ Trung Quốc
80
151
1,89
Ngôn ngữ Nhật
100
265
2,65
Ngôn ngữ Hàn Quốc
40
103
2,58
4. Trường ĐH Kinh tế
Kinh tế
300
2367
7,89
Quản trị kinh doanh
340
2973
8,74
Kinh tế chính trị
50
378
7,56
Kế toán
240
2282
9,51
Tài chính-ngân hàng
80
547
6,84
Hệ thống thông tin kinh tế
150
763
5,09
5. Trường ĐH Nông lâm
Công nghệ và công trình nông thôn
40
129
3,23
Cơ khí BQCB
40
65
1,63
Công nghệ thực phẩm
100
3009
30,09
Khoa học cây trồng
80
367
4,59
Bảo vệ thực vật
40
204
5,1
Bảo quản chế biến nông sản
50
359
7,18
Khoa học nghề vườn
30
51
1,7
Lâm nghiệp
50
689
13,78
Chăn nuôi-thú y
100
622
6,22
Thú y
50
304
6,08
Nuôi trồng thủy sản
130
906
6,97
Nông học
40
99
2,48
Khuyến nông và PTNT
50
419
8,38
QL tài nguyên rừng và môi trường
100
1670
16,7
Chế biến lâm sản
30
127
4,23
Khoa học đất
30
46
1,53
QL môi trường và nguồn lợi thủy sản
40
683
17,08
Quản lý đất đai
170
1099
6,46
Phát triển nông thôn
30
166
5,53
6. Trường ĐH Nghệ thuật
Hội họa
40
54
1,35
Điêu khắc
10
5
0,5
Sư phạm mỹ thuật
40
109
2,73
Mỹ thuật ứng dụng
55
223
4,05
Đồ họa
25
33
1,32
7. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị
CN kỹ thuật môi trường
40
50
1,25
Xây dựng dân dụng và Công nghiệp
60
111
1,85
Kỹ thuật điện
60
24
0,4
Kỹ thuật trắc địa-bản đồ
40
14
0,35
8. Trường ĐH Sư phạm
SP Toán học
120
478
3,98
SP Tin học
110
277
2,52
SP Vật lý
150
661
2,52
SP Công nghệ thiết bị trường học
30
103
4,41
SP Hóa học
110
363
3,3
SP Sinh học
60
458
7,63
SP Kỹ thuật Nông lâm
40
85
2,13
Tâm lý học giáo dục
50
68
1,36
Giáo dục chính trị
110
213
1,94
GD Chính trị-GD Quốc phòng
60
82
1,37
SP ngữ văn
170
682
4,01
SP Lịch sử
160
334
2,09
SP Địa lý
150
455
3,03
GD Tiểu học
150
1740
11,6
Giáo dục mầm non
150
829
5,53
9. Trường ĐH Khoa học
Toán học
50
79
1,58
Tin học
180
449
2,49
Vật lý học
60
96
1,6
Kiến trúc
110
370
3,36
Điện tử-viễn thông
60
659
10,98
Toán tin ứng dụng
50
104
2,08
Hóa học
60
699
11,65
Địa chất học
50
71
1,42
Địa chất công trình và địa chất thủy văn
50
132
2,64
Sinh học
60
254
4,23
Địa lý tự nhiên
40
136
3,4
Khoa học môi trường
60
1271
21,18
Công nghệ sinh học
60
723
12,05
Văn học
100
219
2,19
Lịch sử
100
88
0,88
Triết học
60
29
0,48
Hán nôm
30
20
0,67
Báo chí
100
468
4,68
Công tác xã hội
60
342
5,7
Xã hội học
60
95
1,58
Ngôn ngữ học
40
14
0,35
Đông phương học
60
52
0,87
10. Trường ĐH Y dược
Y Đa khoa
500
4362
8,72
Răng-hàm-mặt
50
540
10,8
Dược học
120
756
6,3
Điều dưỡng
50
1666
33,32
Kỹ thuật y học
50
1077
21,54
Y tế cộng đồng
50
640
12,8
Y học dự phòng
150
812
5,41
Y học cổ truyền
50
577
11,54